Hợp đồng mẫu


HỢP ĐỒNG MUA BÁN GOLDEN LAND - GIAO THÔ
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Căn hộ số: NO1B- ……../201…/HĐMB
Các căn cứ:-       Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-       Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-       Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và luật số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và điều 121 Luật đất đai.
-       Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 15/05/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.
-       Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2003; Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ thi hành Luật đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thi hành Luật đất đai.
-       Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà Chung cư.
-       Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ và Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
-       Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102003419 của Công ty Cổ phần Thương mại Hưng Việt cấp lần đầu ngày 21 tháng 07 năm 2006 và thay đổi lần 3 ngày 22 tháng 08 năm 2011 do Phòng đăng ký kinh doanh số 2 – Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
-       Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000288 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 22/04/2009
-       Quyết định thu hồi đất số 6474/QĐ-UBND do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 10/12/2009 về việc thu hồi 23.380m2 đất tại địa chỉ số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, giao Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng: Trung tâm thương mại – Dịch vụ, nhà ở Golden – Land Building.
-       Giấy phép xây dựng số 03/GPXD do Sở xây dựng Hà Nội cấp ngày 06/01/2012
-       Đơn xin đăng ký mua nhà ở Căn hộ chung cư và đề nghị ký Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư của Ông (Bà) …………………….ngày ….. tháng …… năm 201…..
-       Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 201… , tại trụ sở Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt, số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN:CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI  HƯNG VIỆTĐịa chỉ                         : 275 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP Hà NộiĐiện thoại                   : 04 3974 4186/ 3551 0186                 Fax: 043 974 4189/ 3551 0188Đại diện bởi                : Ông Đỗ Hữu Hậu                            Chức vụ: Tổng Giám đốcTheo giấy ủy quyền số: 06/HV-UQ ngày 02/01/2010 của Chủ tịch HĐQT công tyMã số thuế                  : 0102003419Số tài khoản                : 068704061236666Tại NH TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB BANK) – số 198B phố Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.BÊN MUA:Tên Ông (Bà)             :Giấy CMTND số        :Địa chỉ (HKTT)           :Địa chỉ liên hệ             :Điện thoại                   :                                               , Email:                                   Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với những điều khoản và điều kiện được quy định cụ thể dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI1.1                   Các định nghĩa:
“Dự án”
Có nghĩa là Dự án Trung tâm thương mại – Dịch vụ, Nhà ở Golden Land Building tại số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
“Chủ đầu tư Dự án” hoặc “Bên Bán”
Là Công ty Cổ phần thương mại Hưng Việt có toàn quyền đầu tư xây dựng kinh doanh và khai thác Dự án. Địa chỉ số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
“Các bên”
Bao gồm Bên Bán và Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này.
“Căn hộ”
Có nghĩa là Căn hộ trong tòa N01 thuộc Dự án. Đối với Bên Mua là Căn hộ xây thô có các chi tiết và đặc điểm như mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 1 đính kèm của Hợp đồng này.
“Chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của Căn hộ”
Là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của Căn hộ được liệt kê, mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 (Tài liệu in mầu đính kèm của Hợp đồng).
“Chủ sở hữu    Căn hộ”
Có nghĩa là người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ trong Dự án trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp và ban hành; hoặc người có quyền sở hữu Căn hộ trên cơ sở hợp pháp, nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ. Trong Hợp đồng Chủ sở hữu Căn hộ là Bên Mua, các Chủ sở hữu Căn hộ có thể là cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ với Bên Bán.
“Ngày bàn giao thô dự kiến”
Là ngày bàn giao Căn hộ dự kiến được thỏa thuận giữa các bên theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.
“Ngày bàn giao thô thực tế”
“ Ngày bàn giao sử dụng”
Có nghĩa là ngày Căn hộ được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng.
Có nghĩa là ngày bàn giao căn hộ để Bên B chính thức được phép sử dụng. Sau khi đã hoàn thiện xong nội thất, Bên Mua thông báo cho bên Bán kiểm  tra, nghiệm  thu để bên Bán làm thủ tục bàn giao theo đúng qui định.
“Biên bản bàn giao Căn hộ”
Có nghĩa là biên bản được lập bởi Bên Bán và Bên Mua về việc bàn giao Căn hộ và chuyển toàn bộ quyền quản lý, sử dụng và sở hữu cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ lục 7 đính kèm Hợp đồng.
“Bảo hành”
Có nghĩa là thực hiện các công việc như khắc phục, sửa chữa, thay thế nội thất Căn hộ, thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng gây ra trong thời hạn bảo hành theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng.
“Bảo trì”
Có nghĩa là công việc duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ do chủ đầu tư quản lý sử dụng công trình nhằm đảm  bảo cho công trình vận hành an toàn theo một chu kỳ thời gian theo thiết kế và xây dựng nhà ở theo định kỳ nhằm duy trì chất lượng nhà ở.
“Kinh phí bảo trì”
Có nghĩa là khoản kinh phí để phục vụ cho công tác bảo trì Tòa nhà. Khoản kinh phí này do Bên Mua thanh toán cho Bên Bán bằng 2% tổng giá trị bán Căn hộ trước thuế VAT (được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Nhà ở năm 2005).
“Ban quản trị Tòa nhà”
Là ban quản trị nhà chung cư của Tòa nhà N01 thuộc Dự án bao gồm những thành viên do chủ đầu tư hoặc hội nghị Chủ sở hữu Căn hộ và người sử dụng các Căn hộ bầu ra.
“Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà”
Là bản nội quy được đính kèm tại Phụ lục 5 của Hợp đồng. Phụ lục này có thể được sửa đổi bởi ban quản trị Tòa nhà có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
“Công ty quản lý”
Là công ty có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp dịch vụ trong Dự án thực hiện các công việc theo Hợp đồng quản lý ký với chủ đầu tư hoặc ban quản trị. Bên Bán có quyền chỉ định Công ty quản lý.
“Dịch vụ quản lý”
Là các dịch vụ được liệt kê tại Bản nội quy quản lý sử dụng của Tòa nhà.
“Phí quản lý hàng tháng”
Có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Bên Mua (Chủ sở hữu – người sử dụng Căn hộ) phải thanh toán cho công ty quản lý đối với dịch vụ quản lý được quy định cụ thể tại Phụ lục 5 của Hợp đồng.
“Hợp đồng hoặc Hợp đồng mua bán Căn hộ”
Có nghĩa là Hợp đồng mua bán Căn hộ và toàn bộ các Phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi các bên tham gia Hợp đồng tại từng thời điểm.
“Đồng tiền giao dịch”
Đồng tiền Việt Nam.
“Các công trình tiện ích”
Có nghĩa là quảng trường, sân chơi chung, phòng sinh hoạt cộng đồng (nếu có). Tiện ích công cộng thuộc quyền quản lý của Bên Bán và/ hoặc công ty quản lý.
“Phần sở hữu chung”
Có nghĩa là toàn bộ các bộ phận hoặc các khu vực của Tòa nhà không  nằm trong phần sở hữu riêng của bất kỳ Căn hộ nào bao gồm nhưng không giới hạn các hạng mục sau: Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa nhà như: khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh, tường phân chia các Căn hộ, sàn, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hệ thống ống xả rác, các hệ thống kỹ thuật bên trong hộp kỹ thuật (kể cả nằm trong Căn hộ), phòng kỹ thuật tại các tầng, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình nằm ngoài Căn hộ, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa, đường đi chung, tiện ích công cộng hoặc các phần khác không thuộc phần sở hữu của Bên Bán và phần sở hữu riêng của Bên Mua. Phần sở hữu chung thuộc quyền quản lý của Bên Bán hoặc công ty quản lý.
“Phần sở hữu riêng của Bên Mua”
Là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua tại Tòa nhà N01 trong Dự án được cụ thể và quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
‘Phần sở hữu riêng của Bên Bán”
Là các diện tích và các công trình tiện ích trong Dự án, Tòa nhà gồm: phần diện tích văn phòng, dịch vụ cho thuê từ tầng 1 đến tầng kỹ thuật, tầng tum; toàn bộ diện tích 03 tầng hầm của Tòa nhà, các phòng chức năng và các khu vực khác thuộc Tòa nhà nhưng không thuộc phần sở hữu chung của Tòa nhà và phần sở hữu riêng của Bên Mua. Phần sở hữu riêng của Bên Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất của Bên Bán.
“Hoàn tất phần thô”
Là việc hoàn tất các công tác kết  cấu bê tông cốt thép và công tác xây gạch; hoàn thiện đầu chờ hệ thống cơ điện.
“Sự kiện bất khả kháng”
Là các trường hợp xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của con người và được quy định cụ thể tại Điều 20 của Hợp đồng này.
“Số ngày”
Được tính trên số ngày làm việc trong tuần không tính ngày thứ bảy, Chủ nhật hoặc ngày Lễ nghỉ theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
“Thời hạn của Hợp đồng”
Là thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này.
1.2                   Diễn giải:
Trừ khi ngữ cảnh hoặc các điều khoản khác của Hợp đồng và các tài liệu kèm theo của Hợp đồng có quy định khác đi.1.2.1        Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm diễn giải hoặc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng và/ hoặc tài liệu đính kèm.
1.2.2        Mọi tham chiếu đến các điều khoản và các phụ lục là các tham chiếu đến các điều khoản và phụ lục của hợp đồng này.
1.2.3        Các danh từ số ít cũng chính là các danh từ số nhiều và ngược lại.
1.2.4        Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và pháp nhân đó.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNGBên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 (một) Căn hộ chung cư xây thô tại Tòa nhà N01…… thuộc Dự án với các đặc điểm dưới đây:2.1                   Đặc điểm Căn hộ:
2.1.1        Căn hộ số: ….., Ký hiệu: ……, Tầng : ……,   Tòa nhà: NO1……
2.1.2        Tổng diện tích sàn căn hộ: …… m2 (………………..)2.1.3        Nội thất căn hộ chỉ bao gồm phần kết cấu bê tông cốt thép + xây gạch và đầu chờ hệ thống cơ điện. (Chi tiết đính kèm Phụ lục 1 của Hợp đồng)
2.1.4        Sơ đồ vị trí và mặt bằng Căn hộ: Bản vẽ đính kèm Hợp đồng.
2.1.5        Diện tích thực tế của Căn hộ được hiểu là phần diện tích sàn Căn hộ được xác định từ tim của tường chung giữa các Căn hộ và biên ngoài tường riêng của các tường bao ngoài Căn hộ đó (Kể cả diện tích ban công, lô gia, hộp kỹ thuật, tường xây, vách ngăn trong phạm vi Căn hộ đó) trong đó:
-       Diện tích sàn Căn hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây, vách ngăn trong phạm vi Căn hộ.
-       Tường chung giữa các Căn hộ: là tường ngăn chia giữa các Căn hộ liền kề.
-       Tường bao ngoài Căn hộ: Là tường ngăn giữa Căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang và mặt ngoài Căn hộ.
2.1.6        Năm khởi công xây dựng năm 2010
2.1.7        Năm hoàn thành dự kiến: Quý: IV năm 2014
2.1.8        Đặc điểm khu đất xây dựng Dự án được mô tả cụ thể như sau:
-       Ký hiệu lô đất số: 2A
-       Trích lục bản đồ số: 199/TĐ-10 ngày 02/11/2010
-       Địa điểm: 275 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
2.2              Kèm theo quyền sở hữu Căn hộ, Bên Mua có quyền ưu tiên được mua hoặc thuê 01 (một) chỗ để ô tô con tại Tòa nhà. Kích thước chỗ để xe tối đa là: 2.4m (chiều rộng) x 5.4m (chiều dài).
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ3.1              Tổng giá trị bán Căn hộ
Tổng giá bán Căn hộ bằng diện tích sàn Căn hộ nhân với (x) Đơn giá 1m2 sàn Căn hộ trong đó:-       Giá bán của 1msàn (một mét vuông sàn) Căn hộ là: ……đ (……)
-       Diện tích sàn Căn hộ: là diện tích tính theo thiết kế.
            Như vậy, Tổng giá trị Hợp đồng tính là: ……………. đ            (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………… )
Tổng giá trị Hợp đồng thực tế được dựa trên cơ sở bản vẽ hoàn công và được xác định chính thức trên diện tích sàn Căn hộ bàn giao thực tế và đơn giá ghi tại Hợp đồng này.3.2               Giá bán nêu tại khoản 3.1 điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm: kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (2% tổng giá trị Căn hộ trước thuế VAT được tính trên cơ sở giá hoàn thiện của căn hộ:…..  tại thời điểm ký hợp đồng mua bán căn hộ.(Ghi chú: Phần trên chỉ áp dụng bán căn hộ Tòa B;  Còn bán căn hộ tòa A, C thì thu 2% tổng giá trị Căn hộ trước VAT bán phần thô ).Phí và lệ phí mà Bên Mua phải trả theo quy định của pháp luật liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ và các khoản tiền khác mà Bên Mua phải chịu theo quy chế quản lý Căn hộ trong Tòa nhà.
3.3              Kinh phí bảo trì 2% nêu tại khoản 3.2 điều này để bảo trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư N01……. Trong trường hợp phần kinh phí bảo trì này không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung thì các Chủ sở hữu căn hộ Chung cư có trách nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu.
3.4              Phương thức thanh toán:
3.4.1        Đồng tiền thanh toán là tiền Việt Nam đồng.
3.4.2        Hình thức thanh toán bằng tiền mặt tại công ty cổ phần thương mại Hưng Việt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng theo tài khoản người thụ hưởng như sau:
-       Đơn vị thụ hưởng: Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt
-       Số tài khoản: 068704061236666 tại Trung tâm kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB BANK)
-       Địa chỉ: 198B phố Tây Sơn, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Mọi chi phí liên quan đến việc chuyển tiền vào tài khoản của Bên Bán thì Bên Mua phải hoàn toàn chịu chi phí.3.4.3        Tiến độ thanh toán:
Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày tới hạn thanh toán, Bên bán có hoặc không có thông báo bằng văn bản tới Bên Mua thì Bên Mua vẫn phải có nghĩa vụ thanh toán từng đợt theo lịch biểu thanh toán tại phụ lục 2 quy định của Hợp đồng này.3.4.4        Trường hợp Bên Mua thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào theo Hợp đồng này bằng chuyển khoản thì Bên Bán chỉ đồng ý xác nhận đã nhận được khoản tiền đó đã được ghi có vào tài khoản ngân hàng tương ứng của Bên Bán và Bên Bán có toàn quyền sử dụng. Tất cả các khoản phí chuyển tiền nói trên do Bên Mua chịu.
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNHBên Bán bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình và những quy định của Nhà nước.
ĐIỀU 5: HOÀN THIỆN PHẦN THÔ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ5.1              Hoàn tất phần thô:
5.1.1
    Trước khi hoàn thành phần thô Căn hộ 30(ba mươi) ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản thông báo dự kiến ngày hoàn thành cho Bên Mua. Trong vòng 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận được Thông báo thì Bên Mua có trách nhiệm lập biện pháp thi công phần hoàn thiện phù hợp với tiến độ và quy định của ban Quản lý Dự án để trình Chủ đầu tư phê duyệt. Ngoài ra Bên Mua phải chịu mọi trách nhiệm về quản lý vật tư vật liệu hoàn thiện của mình, đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo Quy định chung của Dự án.  Mọi chi phí liên quan đến công tác hoàn thiện là thuộc trách nhiệm của bên Mua.
5.1.2        Những thay đổi về thiết kế bên trong Căn hộ mà Bên Mua đề xuất phải phù hợp với thiết kế, chất lượng công trình, tính thẩm mỹ của Tòa nhà và phải được Bên Bán đồng ý bằng văn bản trước khi thi công.
5.2              Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
5.2.1        Bên Bán sẽ tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của Pháp luật Việt Nam với điều kiện là:
-       Bên Mua về phần mình phải hợp tác với Bên Bán, phải ký và hoàn tất hoặc có được mọi văn bản giấy tờ theo quy định Pháp Luật để Bên Bán tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ.
-       Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ” cho Bên Mua theo quy định của pháp luật thì Bên Mua phải thanh toán.
5.2.2        Bên Mua công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua và thời gian cấp sẽ thuộc quyền quyết định của các cơ quan có thẩm quyền và Bên Bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua bị chậm trễ.
5.3              Thuế và lệ phí:
5.3.1        Bên mua chịu các khoản thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì các công trình tiện ích chung và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua và đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu mua căn hộ theo quy định của pháp luật với đơn vị chức năng. Chịu tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng do Bên mua thực hiện với bên nhận chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc Bên bán để Bên bán nộp lại cho cơ quan nhà nước. Trong trường hợp có sự thay đổi về luật dẫn đến sự gia tăng các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Bên mua thì Bên mua phải chịu trách nhiệm theo quy định của Nhà nước.
5.3.2        Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua theo quy định của Pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của Pháp luật, tạo mọi điều kiện để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí, lệ phí…
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN BÁN6.1              Quyền:
6.1.1        Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
6.1.2        Yêu cầu Bên Mua nhận nhà đúng thời hạn theo thông báo của Bên Bán.
6.1.3        Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà Căn hộ ban hành theo Quyết định của Pháp luật hoặc Phụ lục 5 – Bản nội quy quản lý sử dụng toà nhà đính kèm theo Hợp đồng này.
6.1.4        Trong quá trình hoàn thiện căn hộ, nếu Bên Mua vi phạm các nội quy Quy chế của Ban quản lý, thì Bên Bán có quyền yêu cầu các nhà thầu hoàn thiện của Bên mua ngừng thi công và Ban QLDA sẽ ngừng cung cấp điện, nước và các điều kiện liên quan khác cho đến khi các vi phạm được giải quyết ổn thoả. Bên mua không có quyền khiếu kiện
, đồng thời Bên mua phải có cam kết không tái phạm. ( Có quy chế quản lý ANTT,ATLĐ,VSMT,PCCN ngày 26/5/2012 và quy chế phòng cháy và chữa cháy ngày 01/8/2012 kèm theo) .6.1.5        Ban hành Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà, lựa chọn và chỉ định đơn vị quản lý trong thời gian Ban quản trị chưa được bầu.
6.1.6        Toàn quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh trong khu vực thuộc sở hữu riêng theo đúng Quy định của Pháp luật.
6.1.7        Nhận được mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp đồng và Nội quy quản lý toà nhà.
6.1.8        Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác theo quy định Pháp luật đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán. Được bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn hộ đã đồng ý bán cho Bên Mua theo Hợp đồng và các quyền hợp pháp khác liên quan đến Căn hộ cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ tất cả các khoản tiền cho Bên Bán theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
6.1.9        Các quyền khác do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về nhà ở.
6.1.10    Yêu cầu bên Mua phải hoàn thiện Căn hộ đúng với tiến độ cam kết được Bên Bán phê duyệt và chịu mọi trách nhiệm về quản lý vật tư, vật liệu hoàn thiện của mình, đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo Quy định chung của Dự án.
6.2              Nghĩa vụ:
6.2.1        Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng quy hoạch tổng thể đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường.
6.2.2        Thiết kế Căn hộ và thiết kế công trình theo Luật xây dựng.
6.2.3        Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
6.2.4        Thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
6.2.5        Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua. Thực hiện bảo hành đối với Tòa nhà và Căn hộ theo quy định của Điều 10 Hợp đồng này.
6.2.6        Bàn giao Căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn, kèm theo giấy tờ (Thiết kế Căn hộ, Biên bản bàn giao Căn hộ, Quyết định của UBND thành phố) sau khi Bên Mua thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng.
6.2.7        Nộp tiền sử dụng đất của Dự án đầy đủ theo quy định của Pháp luật.
6.2.8        Phối hợp với Bên Mua làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn hộ cho Bên Mua theo đúng quy định của Pháp luật.
6.2.9        Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị. Sau thời gian 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Tòa nhà đưa vào khai thác sử dụng, Bên Bán chủ trì tổ chức Hội nghị các Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ để bầu Ban quản trị Tòa nhà.
6.2.10    Chỉ chịu trách nhiệm đối với các thiết bị nội thất (nếu có) được bàn giao theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN MUA7.1              Quyền:
7.1.1        Nhận Căn hộ đăng ký mua theo theo đúng thời hạn của Hợp đồng, đúng Hồ sơ thiết kế, đảm bảo chất lượng với vật liệu được mô tả tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
7.1.2        Cung cấp các tài liệu cho Bên Bán và yêu cầu Bên Bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo thời hạn quy định hiện hành của Pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này).
7.1.3        Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
7.1.4        Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung Dự án nhà chung cư đã phê duyệt.
7.1.5        Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập ban quản trị nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán.
7.2              Nghĩa vụ:
7.2.1        Thanh toán tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng.
7.2.2        Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế và lệ phí theo quy định của Pháp luật và quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
7.2.3        Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc, gas... trên cơ sở sử dụng thực tế của Bên Mua.
7.2.4        Thanh toán đầy đủ và đúng hạn kinh phí quản lý và vận hành (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí đúng thỏa thuận theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng này.
7.2.5        Sử dụng Căn hộ đúng mục đích, tuân thủ Quy chế quản lý Tòa nhà và quy định của Pháp luật về nhà chung cư.
7.2.6        Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì quản lý vận hành Tòa nhà.
7.2.7        Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến trúc (khi chưa được sự đồng ý của Ban quản trị Tòa nhà) và kết cấu so với thiết kế ban đầu, nghiêm cấm cơi nới ra xung quanh, làm hàng rào gây mất mỹ quan đến kiến trúc tổng thể và thẩm mỹ của công trình.
7.2.8        Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên Bán trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên Bán.
7.2.9        Khi Căn hộ xây thô được bàn giao để Bên Mua tự hoàn thiện, Bên Mua chỉ được phép ra vào khu vực căn hộ bàn giao và các khu vực liên quan khi được Ban QLDA duyệt trước; Bên Mua phải trình danh sách nhân sự, đăng ký thời gian có mặt tại hiện trường với Ban quản lý dự án và phải được Ban Quản lý dự án chấp thuận. Bên Mua chỉ được phép sử dụng Căn hộ khi đã được Bên Bán bàn giao theo đúng qui định (có Biên bản bàn giao sử dụng).7.2.10    Sau khi Bên Mua hoàn tất công tác hoàn thiện nội thất bên trong căn hộ, Bên Mua có trách nhiệm thông báo để Ban quản lý dự án xác nhận Công việc đã hoàn thành. Bên mua có trách nhiệm phối hợp với Bên Bán để tiến hành Bàn giao căn hộ sử dụng. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ sử dụng, với tư cách là chủ Căn hộ thì Bên Mua phải:
-       Hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ và tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà.
-       Chịu trách nhiệm bảo trì Căn hộ và bảo trì các công trình tiện ích chung của Tòa nhà theo quy định của Luật nhà ở của Hợp đồng này.
-       Chịu trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm cần thiết về rủi ro, thiệt hại cho Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự cần thiết.
-       Khi có nhu cầu thay đổi thiết kế phía trong căn hộ, cho dù có ảnh hưởng kết cấu hay không thì bên mua đều phải có văn bản xin ý kiến và phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên bán mới được thi công.
-       Đảm bảo đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo các quy định của Pháp luật.
-       Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán cho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua.
-       Cung cấp thông tin cá nhân đăng ký mua Căn hộ phải chính xác, hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp cung cấp sai thông tin dẫn đến việc Bên Bán gửi thông báo mà Bên Mua không nhận được.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA TRONG VIỆC CHẬM THANH TOÁN8.1              Nếu Bên Mua trả chậm hoặc trả không đầy đủ các khoản tiền theo Điều 3, Phụ lục 2 của Hợp đồng này thì Bên Mua đồng ý khoản tiền chậm thanh toán này sẽ được tính theo lãi suất tiền gửi có thời hạn ba tháng do Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (VIETCOMBANK) công bố kể từ ngày đến hạn phải thanh toán nhưng không quá 10 (mười) ngày.
8.2              Nếu quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên Mua vẫn không thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản tiền lãi, Bên Bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua với nội dung thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng. Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua và khoản 8.3 Điều 8 dưới đây sẽ được áp dụng.
8.3              Khi chấm dứt Hợp đồng theo khoản 8.2 Điều 8, Bên Bán có quyền phạt Bên Mua 10% tổng giá trị Hợp đồng, ngoài ra có quyền buộc Bên Mua bồi thường thiệt hại và Bên Bán sẽ có quyền bán Căn hộ cho người khác. Chỉ khi nào Bên Bán thu được đủ số tiền từ người mua mới, Bên Bán sẽ thanh toán cho Bên Mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng này trừ đi những khoản tiền sau: (i) Tiền phạt trên; (ii) Tiền thuế GTGT đã nộp; (iii) Những khoản tiền khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng này; (iv) Khoản tiền bù đắp các thiệt hại khác của Bên Bán do vi phạm của Bên Mua. Trường hợp hai bên không thống nhất được tổng mức bồi thường thiệt hại ở các điểm (i), (ii), (iii), (iv) nêu trên thì tổng mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thống nhất ấn định bằng 20% tổng giá trị Căn hộ.
ĐIỀU 9: NGHIỆM THU, GIAO NHẬN CĂN HỘ9.1              Nghiệm thu Căn hộ:
9.1.1        Khi Bên Bán thi công xong phần thô (theo Điều 2 và phụ lục 1) các căn hộ Tầng …… Tòa nhà ……….., Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nghiệm thu Căn hộ bàn giao xây thô để Bên Mua tự hoàn thiện. Khi đó hai Bên sẽ lập Biên bản nghiệm thu Căn hộ xây thô và Biên bản này chỉ có giá trị xác nhận là đủ điều kiện để Bên Mua thi công hoàn thiện, chưa xác nhận là bên mua đã có quyền sử dụng Căn hộ.9.1.2        Khi hoàn thiện xong các căn hộ Tầng …………… Tòa ………., Bên Mua sẽ thông báo cho Ban Quản lý Dự án đến xác nhận Căn hộ đã hoàn thành công tác hoàn thiện.
9.1.3        Biên bản nghiệm thu Căn hộ xây thô phải bao gồm các nội dung:
-       Diện tích Căn hộ thực tế.
-       Chất lượng kết cấu, chất lượng vật liệu, đầu chờ hệ thống cơ điện theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
9.1.4        Khi nghiệm thu Căn hộ xây thô, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của Căn hộ theo Hợp đồng. Bên Mua có quyền yêu cầu Bên thứ 3 (là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập, hoạt động hợp pháp) để xác định lại diện tích thực tế của Căn hộ theo Hợp đồng này và các chi phí đo đạc phát sinh Bên Mua phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên thứ 3.
9.1.5        Bên Bán có trách nhiệm tính tổng giá trị Hợp đồng thực tế và gửi thông báo nộp tiền đợt cuối cho Bên Mua
9.2              Bàn giao Căn hộ:
9.2.1        Ngày bàn giao căn hộ xây thô dự kiến là tháng ……../201……... Các Bên công nhận rằng ngày bàn giao căn hộ xây thô thực tế có thể sớm hơn hoặc chậm hơn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao xây thô. Trong trường hợp này các Bên không phải bồi thường và không được quyền khiếu nại với bất kỳ lý do nào. Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua bằng văn bản cụ thể sẽ được gửi theo địa chỉ của Bên Mua ghi trong Hợp đồng này.
9.2.2        Trước ngày bàn giao dự kiến 30 (ba mươi) ngày, Bên Bán sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên Mua theo Mẫu thông báo bàn giao Căn hộ quy định tại Phụ lục 6 của Hợp đồng này.
9.2.3        Việc bàn giao Căn hộ sẽ được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Hợp đồng này hoặc theo mẫu quy định của nhà nước ban hành.
9.2.4        Các bên thống nhất diện tích thực tế của Căn hộ được bàn giao thô cho Bên Mua có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này. Hai bên đồng ý và chấp nhận rằng sẽ không có bất kỳ khiếu kiện gì nếu:
-       Phần diện tích Căn hộ chênh lệch nằm trong giới hạn cộng trừ một phần trăm (±1%) diện tích Căn hộ nêu tại Điều 2, thì tổng giá trị Hợp đồng này sẽ không thay đổi.
-       Phần diện tích Căn hộ chênh lệch lớn hơn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1%) diện tích Căn hộ nêu tại Điều 2, thì tổng giá trị Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh tăng thêm hoặc giảm xuống đối với phần tổng diện tích chênh lệch tăng giảm đó.
9.2.5        Căn hộ sẽ chỉ được bàn giao thô cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản chính của Hợp đồng này kèm theo phiếu thu hoặc hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua nhằm chứng minh rằng Bên Mua là người đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán.
9.2.6        Bên Bán chỉ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua khi và chỉ khi Bên Mua thanh toán đầy đủ theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
9.3              Chậm bàn giao Căn hộ xây thô (đối với Bên Bán):
9.3.1        Nếu Bên Bán tiếp tục chậm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua sau thời gian 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày phải bàn giao theo điểm 9.2.1 của Hợp đồng này, với điều kiện Bên Mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng, thì Bên Bán phải trả cho Bên Mua một khoản tiền lãi phát sinh do Chậm bàn giao trên số tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán và được tính theo lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 03 (ba) tháng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VIETCOMBANK) công bố tại thời điểm bàn giao căn hộ.
Công thức tính như sau:
Khoản tiền lãi suất phải trả do chậm bàn giao = Tổng số tiền Bên Mua đã đóng x (nhân) với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3(ba) tháng /(chia) 365 (ba trăm sáu mươi năm) ngày x (nhân) số ngày thực tế Bên Bán chậm bàn giao tính từ sau ngày thứ 180 đến ngày bàn giao thực tế.
9.3.2        Các quy định tại mục 9.3.1 của điều này sẽ không áp dụng trong trường hợp Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này, đồng thời không áp dụng nếu Bên Bán gặp Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên Bán không thể bàn giao Căn hộ theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp này hai bên thống nhất rằng thời gian bàn giao Căn hộ dự kiến sẽ được cộng thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng và thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ sự kiện này. Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để thông báo thời gian bàn giao dự kiến mới.
9.4              Chậm nhận bàn giao Căn hộ thô (đối với Bên Mua):
9.4.1        Nếu vì bất kỳ lý do gì mà Bên Mua không thể thực hiện việc nhận bàn giao vào ngày mà Bên Bán đề xuất thì Bên Mua phải thông báo lại cho Bên Bán ngày nhận bàn giao Căn hộ bằng văn bản ít nhất trước 07 (bảy) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao Căn hộ và các bên sẽ nhất trí chọn ngày bàn giao Căn hộ là một ngày nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao Căn hộ.
9.4.2        Hết thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao Căn hộ do Bên Bán đề xuất hoặc do các bên đã nhất trí chọn mà Bên Mua không có mặt hoặc vì bất kỳ lý do nào khác không thực hiện việc nhận bàn giao Căn hộ thì hai bên sẽ thống nhất là ký biên bản bàn giao Căn hộ và việc bàn giao Căn hộ được coi đã tiến hành; trong trường hợp này, ngày bàn giao Căn hộ sẽ được coi là ngày mà Bên Bán đã thông báo cho Bên Mua hoặc theo ngày mà các bên đã nhất trí chọn, đồng thời Bên Mua phải chịu trách nhiệm với tất cả các thiết bị hư hỏng, mất mát hoặc xuống cấp (nếu có) do việc chậm trễ nhận Căn hộ.
9.5      Chậm hoàn thiện Căn hộ (đối với Bên Mua)9.5.1    Trong trường Bên Mua không hoàn thiện hoặc hoàn thiện không đúng tiến độ theo Điều 5,                         điểm 5.1.1 của Hợp đồng này, thì/và Bên Bán sẽ phạt Bên Mua như sau:9.5.1.1 Trong trường hợp bên mua đã nhận căn hộ phần thô nhưng không nộp phương án hoàn thiện, không hoàn thiện căn hộ ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao của dự án thì bên bán có quyền phạt bên mua:- Sau 30 ngày kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt: 1% tổng giá trị hợp đồng.- Sau 60 ngày kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt : 3%  tổng giá trị hợp đồng- Sau 90 ngày trở đi kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt: 6% tổng giá trị hợp đồng - Sau 120 ngày trở đi kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt: 10% tổng giá trị hợp đồng.9.5.1.2 Trong trường hợp có phương án hoàn thiện đã được Bên bán phê duyệt mà bên mua hoàn thiện căn hộ không đúng tiến độ làm ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao của dự án thì bên bán có quyền phạt bên mua:- Sau 30 ngày kể từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 1% tổng giá trị hợp đồng.- Sau 60 ngày kể từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 2% tổng giá trị hợp đồng.- Sau 90 ngày kể từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 3% tổng giá trị hợp đồng.- Sau 120 ngày kể từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 5 % tổng giá trị hợp đồng.ĐIỀU 10: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ CĂN HỘ10.1          Bảo hành Căn hộ:
10.1.1    Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở. (Không bao gồm bảo hành phần công việc và thiết bị do Bên Mua tự hoàn thiện).
10.1.2    Trong thời hạn bảo hành, Bên Bán có nghĩa vụ thực hiện bảo hành cho Căn hộ, ngoại trừ các trường hợp sau:
-       Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường.
-       Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ hoặc bất kỳ bên thứ 3 nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/ hoặc tài sản của Bên Mua hoặc của bất kỳ bên Thứ ba nào khác gây ra.
-       Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua trong thời hạn 07 (bảy) ngày.
-       Trường hợp hư hỏng gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng.
-       Các trường hợp không thuộc trách nhiệm của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những phần/ bộ phận và thiết bị của Căn hộ do Bên Mua và/ hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ tự lắp đặt, thực hiện và/ hoặc sửa chữa.
10.1.3    Khi có hư hỏng xảy ra đối với Căn hộ thuộc nghĩa vụ bảo hành và trong thời hạn bảo hành của Bên Bán thì:
-       Bên Mua và/ hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ phải thông báo bằng văn bản cho Bên Bán trong vòng 07 (bảy) ngày và áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại tới mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ phải chịu toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, chi phí sửa chữa hoặc thay thế hạng mục đó.
-       Bên Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện cho việc bảo hành, sửa chữa.
10.1.4    Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
10.2          Bảo trì Căn hộ:
10.2.1    Bên Bán chịu trách nhiệm thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu chung, các công trình tiện ích công cộng, phần sở hữu riêng của Bên Bán và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của Bên Mua bao gồm việc duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng Tòa nhà.
10.2.2    Bên Mua có trách nhiệm bảo trì đối với Căn hộ thuộc quyền sở hữu riêng của mình bao gồm cả việc duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa khi có các hư hỏng nhằm duy trì chất lượng Tòa nhà.
10.2.3    Bên Bán có quyền tự mình hoặc chỉ định đơn vị có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện trách nhiệm bảo trì Tòa nhà phù hợp với các quy định của Pháp luật. Bên Mua có trách nhiệm hợp tác, giúp đỡ, phối hợp để Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo trì của mình theo quy định của Hợp đồng.
10.2.4    Sau thời hạn bảo hành được quy định tại mục 10.1.1 khoản 10.1 Điều 10 của Hợp đồng này, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
ĐIỀU 11: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ11.1          Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê, tặng, cho và các giao dịch khác về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ đó kể cả trường hợp Căn hộ đó đang trong giai đoạn triển khai thi công. Tuy nhiên phải đảm bảo tuân thủ theo các quy định của Pháp luật.
11.2          Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ, Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở nhưng phải được sự đồng ý, chấp thuận của Bên Bán và phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước, với điều kiện là:
-       Vào ngày thực hiện giao dịch đó, Bên Mua không vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp đồng.
-       Việc giao dịch Bên Mua đề xuất không bị cấm theo bất kỳ quy định Pháp luật hiện hành nào.
-       Bên thứ ba trong giao dịch đó gửi tới Bên Bán văn bản xác nhận và chấp thuận đối với các quy định của Hợp đồng này.
11.3          Bên Mua thanh toán cho Bên Bán các chi phí liên quan đến việc hoàn thiện thủ tục thực hiện giao dịch mà Bên Bán thực hiện theo yêu cầu của Bên Mua.
11.4          Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.1 và khoản 11.2 của điều này, người nhận chuyển nhượng lại Căn hộ được hưởng quyền lợi và phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp đồng này và trong các phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
11.5          Bên Bán có quyền từ chối quyền chuyển nhượng Căn hộ cho bên thứ ba, nếu không được sự chấp thuận trước của ngân hàng đã cho Bên Mua vay để trả tiền mua Căn hộ (trong trường hợp có một khoản vay để trả tiền mua Căn hộ chưa trả cho ngân hàng).
11.6          Trường hợp Bên Mua đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu Căn hộ của Bên Mua theo Hợp đồng này thì Bên Mua sẽ phải thanh toán đầy đủ các khoản thuế theo quy định hoặc theo ủy quyền thu thuế của cơ quan thuế (nếu có) phát sinh từ việc chuyển nhượng.
11.7          Trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán nhưng Bên Mua thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba, thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định của Pháp luật sau khi được Bên Bán đồng ý chấp thuận. Việc chuyển nhượng này được thực hiện bởi đơn vị có chức năng đảm nhiệm và việc thu phí, lệ phí, thuế và các khoản nộp theo quy định pháp luật liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng này.
11.8          Trường hợp Hợp đồng mua bán Căn hộ được Bên Mua chuyển nhượng cho bên thứ ba hoặc tiếp tục chuyển nhượng cho các bên tiếp theo thì các bên chuyển nhượng phải thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này hoặc các văn bản tương tự.
ĐIỀU 12: CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TÒA NHÀ.12.1          Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn hộ được mô tả chi tiết tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp đồng, bao gồm: phần diện tích Căn hộ của Bên Mua được giới hạn bởi tim của tường chung và biên ngoài tường riêng của các tường bao Căn hộ (kể cả diện tích ban công, logia, tường, vách ngăn, hộp kỹ thuật gắn liền với Căn hộ đó).
12.2          Bên Mua được quyền sử dụng với mục đích chung đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà nhưng phải tuân thủ quy định của Pháp luật, nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư trừ các diện tích, hệ thống thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán và các Chủ sở hữu khác.
12.3          Việc sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà chung cư phải tuân thủ nội quy của Tòa nhà theo Phụ lục 5 và quy định của Pháp luật.
12.4          Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm nhưng không giới hạn:
-       Toàn bộ diện tích Trung tâm thương mại.
-       Các tầng kỹ thuật của Tòa nhà.
-       Diện tích toàn bộ các tầng hầm.
-       Diện tích tầng tum (sân thượng).
-       Sân vườn, bể bơi và các khu vực tiện ích dịch vụ mà Bên Bán đầu tư theo Dự án.
-       Nơi để xe ô tô.
-       ...
12.5          Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác nếu có trong Tòa nhà chung cư (như văn phòng và các dịch vụ khác...) do Bên Bán quyết định và có thông báo cụ thể bằng văn bản cho các bên có liên quan khi cần thiết.
12.6          Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành Tòa nhà chung cư được thông báo cụ thể khi bàn giao nhà. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh trên cơ sở tính toán hợp lý phù hợp với thực tế được Hội nghị nhà chung cư thông qua và có thể vượt quá mức giá trần do Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội quy định theo thỏa thuận của Bên Mua (hoặc Chủ sở hữu Căn hộ) và Bên Bán.
12.7          Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi, ăn uống, giải khát, dịch vụ văn hóa...) chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng với mức giá quy định phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
12.8          Bên Mua phải thanh toán các loại chi phí dịch vụ: trông giữ xe, phí an ninh, vệ sinh, sử dụng các hệ thống thông tin liên lạc, cấp  nước, rác thải, điện, khí... do bên cung cấp yêu cầu phù hợp với tình hình thực tế từng thời kỳ.
12.9          Phần sử dụng chung là phần sở hữu của các bên (được liệt kê theo Phụ lục 4 đính kèm theo Hợp đồng, các bên có quyền sử dụng và không được quyền chuyển nhượng phần sở hữu chung).
ĐIỀU 13: CHẤM DỨT, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG13.1          Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
-       Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
-       Theo quy định tại Điều 8 chậm trễ thanh toán của Hợp đồng.
13.2          Các bên thống nhất rằng Bên Mua không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì trừ mục 13.1 của điều này nếu không được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản
13.3          Trong bất kỳ trường hợp nào Bên Mua không tiếp tục thực hiện Hợp đồng hoặc không thực hiện được nghĩa vụ trong Hợp đồng thì hai bên nhất trí giải quyết theo khoản 8.3 Điều 8 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 14: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN14.1          Bên Bán cam kết Căn hộ nêu tại điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
14.2          Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua trong Dự án theo Hợp đồng này.
14.3          Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp đồng này thì các bên sẽ tiến hành lập thêm phụ lục Hợp đồng mới có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của hai bên và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
14.4          Bản Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, các phụ lục đính kèm và Bảng danh mục nguyên vật liệu, trang thiết bị bên trong Căn hộ đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
14.5          Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng này.
14.6          Bên Mua không được đơn phương chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng này với bất kỳ lý do gì nếu không được Bên Bán chấp thuận trước bằng văn bản.
ĐIỀU 15: CÁC THỎA THUẬN KHÁC15.1          Bên Mua cam kết đã đọc toàn bộ, hiểu rõ và tự nguyện ký kết chấp nhận không hủy ngang tất cả các điều khoản và phụ lục của Hợp đồng này.
15.2          Bên Mua đã nghiên cứu, hiểu rõ và hoàn toàn đồng ý với các quy định trong Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này và sẵn sàng ký cam kết, xác nhận theo yêu cầu của Bên Bán để buộc người sử dụng Căn hộ theo Hợp đồng này phải tuân thủ nghiêm túc nội quy đó.
15.3          Bên Mua phải chịu trách nhiệm những phát sinh (nếu có) đối với Căn hộ mua theo Hợp đồng này kể từ ngày bàn giao thực tế (trừ trường hợp do lỗi của Bên Bán).
15.4          Bên Bán không chịu trách nhiệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ:
-       Việc tự ý sửa chữa, nâng cấp, cải tạo Căn hộ này do Bên Mua hoặc người của Bên Mua thực hiện.
-       Hành vi vi phạm của các Chủ sở hữu hoặc người sử dụng Căn hộ khác trong Dự án.
ĐIỀU 16: THÔNG BÁO BẰNG THƯ TỪ VÀ GIAO DỊCHMọi thông  báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch.... do một bên gửi cho bên kia phải được lập thành văn bản và gửi đến các địa chỉ dưới đây, trừ trường hợp có thay đổi bằng văn bản theo thông báo của các bên:16.1          Gửi cho Bên Bán:
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Hưng ViệtĐịa chỉ: 275 Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP Hà NộiĐiện thoại: 04 3974 4186 / 3551 0186                        Fax: 04 3974 4189 / 3551 018816.2          Gửi cho Bên Mua:
Tên Ông (Bà)             :Giấy CMTND số        :Địa chỉ liên hệ             :Điện thoại                    :…………………….., Email:Mọi thông báo, đề nghị yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... do Bên Bán gửi sẽ được gửi đến người và địa chỉ được quy định nêu trên. Sau khi Căn hộ được bàn giao, ngoài địa chỉ nêu trên, địa chỉ Căn hộ cũng là một trong những địa chỉ đương nhiên của Bên Mua.Mọi thông báo, đề nghị yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... do một bên gửi cho bên kia theo Hợp đồng này sẽ được xem như được bên kia nhận: (i) vào ngày nhận nếu giao tận tay hoặc (ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng căn cứ thông thường xác nhận đã chuyển fax thành công, trong trường hợp chuyển fax hoặc (iii) vào các ngày thứ 2 sau ngày gửi nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. Trong các trường hợp đó, nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày Lễ của Việt Nam thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
ĐIỀU 17: MIỄN TRÁCH NHIỆM17.1          Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn hộ kể từ ngày thực tế nhận bàn giao.
17.2          Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về chính sách, pháp luật của Việt Nam và/ hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
17.3          Sau khi nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải giữ cho Bên Bán được miễn trừ mọi khiếu nại, kiện tụng đối với Bên Bán từ các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào phát sinh từ các hoạt động công việc hay vụ việc có liên quan đến Căn hộ mà Bên Mua tự đặt theo Hợp đồng này.
17.4          Bên Bán không chịu trách nhiệm nào đối với các tổn hại về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp, cải tạo Căn hộ do Bên Mua hoặc người của Bên Mua thực hiện gây ra, đồng thời không phải chịu trách nhiệm với Bên Mua đối với các hành vi vi phạm của các Chủ sở hữu và/ hoặc người sử dụng Căn hộ khác trong Tòa nhà gây ra cho Bên Mua.
ĐIỀU 18: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP18.1          Bất cứ tranh chấp nào phát sinh từ một trong các bên: Bên Bán hoặc Bên Mua hợp pháp liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách thiện chí thông qua hòa giải, thương lượng giữa các bên trên quan điểm “hai bên cùng có lợi”.
18.2          Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hòa giải, thương lượng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một bên gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng có thể đưa tranh chấp ra trước Tòa án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết. Hai bên đều nhất trí việc phán quyết của Tòa án kinh tế Hà Nội là phán quyết cuối cùng các bên phải chấp hành thực hiện.
ĐIỀU 19: BÍ MẬT VÀ THÔNG TIN RA BÊN NGOÀI19.1          Mỗi bên sẽ giữ bí mật mọi thông tin liên quan đến Hợp đồng này và/ hoặc hoạt động của bên kia trừ khi luật pháp yêu cầu công bố thông tin, đồng thời không bên nào sẽ làm bất cứ điều gì có thể gây tác động tiêu cực đến hoạt động hoặc danh tiếng của các bên. Mỗi bên sẽ đảm bảo sao cho mỗi nhân viên và người lao động của mình đều tuân thủ các quy định của điều này.
19.2          Các thủ tục liên quan đến Hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ mà các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc địa chỉ hay số fax mà các bên đã thông báo và thỏa thuận với nhau bằng văn bản.
19.3          Thủ tục này sẽ có hiệu lực trong các trường hợp sau:
-       Trong trường hợp chuyển trực tiếp và ghi rõ ngày gửi và ký nhận.
-       Trong trường hợp chuyển bằng fax  đã in báo cáo xác nhận việc chuyển với thông báo in lên dòng chữ OK hoặc người gửi xác nhận với người nhận việc chuyển fax thành công bằng điện thoại.
ĐIỀU 20: BẤT KHẢ KHÁNG20.1          Trong thời gian các bên thực hiện Hợp đồng này, những sự kiện sau đây được coi là Bất khả kháng: ngăn cấm hoặc trì hoãn do pháp luật quy định hoặc do bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào quyết định, do bão lụt, động đất, chiến tranh, hỏa hoạn, đình công, hay tình trạng khẩn cấp quốc gia, khủng bố, phá rối trật tự công cộng, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận giao thông hoặc các tiện ích công cộng khác bị đình trệ hoặc bị gián đoạn, hay bệnh dịch, thủy triều hoặc các trường hợp thiên tai khác hay sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của con người..., sự thay đổi về chính sách và Pháp luật của nhà nước và của chính quyền địa phương.
20.2          Với điều kiện sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc do sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, mặc dù bên đó đã cố gắng tối đa và nỗ lực hợp lý để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại của nó, gây ra việc chậm trễ hay gián đoạn hoặc đình trệ hoàn toàn việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này của bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng.
20.3          Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về việc xảy ra sự kiện, dự kiến thiệt hại, thời gian và biện pháp khắc phục sự kiện bất khả kháng để bên kia có cơ sở xem xét. Hai bên có thể thỏa thuận bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền trì hoãn thực hiện nghĩa vụ trong một thời gian phù hợp, kéo dài hoặc chấm dứt sớm Hợp đồng này hoặc các biện pháp khác phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm đó.
20.4          Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm trước bên kia về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 21: ĐIỀU KHOẢN CHUNG21.1          Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký kết. Hợp đồng này cùng với quy chế quản lý Căn hộ trong Tòa nhà, các mẫu đính kèm, các phụ lục là toàn bộ thỏa thuận giữa các bên và thay thế mọi thỏa thuận ghi nhớ trước đây. Quy chế quản lý sử dụng Căn hộ trong Tòa nhà, mẫu đính kèm và các phụ lục của Hợp đồng này là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
21.2          Mỗi bên không phải chịu trách nhiệm với bên kia về việc mình không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng này trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng xảy ra. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để khắc phục sự kiện bất khả kháng đó trong thời gian sớm nhất có thể. Để tránh nghi ngờ việc không có khả năng tài chính hoặc khả năng thanh toán sẽ không được xem là một sự kiện bất khả kháng.
21.3          Các bên sẽ tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng Hợp đồng này. Nếu vi phạm Hợp đồng này thì bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các quyền của mỗi bên đối với bên kia theo Hợp đồng này đều có tính bắt buộc như nhau và không làm mất triệt tiêu, thay đổi hoặc khước từ lẫn nhau.
21.4          Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm chỉ có hiệu lực nếu được lập bằng văn bản và được các bên ký đóng dấu đầy đủ.
21.5          Không có điều khoản nào của Hợp đồng này được xem là bị khước từ trừ khi việc khước từ đó được lập thành văn bản và được các bên ký.
21.6          Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
-       Các điều khoản của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc giữa các bên.
-       Các bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng một điều khoản có hiệu lực và phù hợp với pháp luật ViệtNam để quyền và lợi ích của các bên theo Hợp đồng này được đảm bảo.
Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau. Bên Bán giữ 02 (hai) bản gốc, Bên Mua giữ 01 (một) bản gốc để theo dõi và thực hiện.
BÊN MUA                                                                             BÊN BÁN


HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ  CHUNG CƯ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING - HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING -HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ  CHUNG CƯ DỰ ÁN GOLDEN LAND BUILDING 

1 nhận xét:

Hà Minh Tuấn nói...

Chung cư golden land có vị trí đắc địa, giá cũng chỉ từ 23,7 triệu/m2, Đây là một trong những dự án được đánh giá tốt trên thị trường chung cư HN. Chung cư golden land sự lụa chọn tuyệt vời !!1 :)